Sashimi là gì? Những điều thú vị về sashimi

Sashimi có lẽ không còn xa lạ với những người yêu thích ẩm thực Nhật Bản. Món ăn tươi ngon làm từ hải sản luôn mang sức hút mạnh mẽ với những ai có niềm đam mê với thực phẩm tươi sống. Trong bài viết dưới đây, ta hãy cùng tìm hiểu về món ăn sashimi và những điều thú vị xoay quanh món ăn này nhé.

Sashimi là gì?

Sashimi có nguồn gốc từ Nhật Bản, là món ăn gồm các loại cá được phục vụ sống và cắt lát mỏng, cùng một số loại hải sản tươi sống khác như hàu, trứng cá, mực…. Sashimi thường được dùng với nước tương, wasabi và gừng ngâm chua. Các loại cá thường dùng trong sashimi có thể kể đến như cá hồi, cá ngừ, cá bơn hay cá trích…

Từ sashimi trong tiếng Nhật có nghĩa là “xẻo thân”, thể hiện phương pháp chế biến truyền thống là cắt mỏng và lọc bỏ xương. Thái cá được xem là một nghệ thuật mà các đầu bếp phải mất nhiều năm để rèn luyện và hoàn thiện để những lát cá phục vụ đến khách hàng yêu cầu phải được xử lý bằng kỹ thuật cao để đảm bảo khách hàng được thưởng thức những lát cá ngon lành với hình thức đẹp mắt.

Phân biệt sashimi và sushi

Cùng phục vụ hải sản tươi sống, sashimi và sushi khiến nhiều người nhầm lẫn. Điểm khác biệt lớn nhất ở hai món ăn này đó là sashimi không phục vụ kèm cơm như sushi.

Sashimi có nguyên liệu chính là cá sống với gia vị, thường dùng nước tương cùng wasabi làm nước chấm, ăn kèm gừng chua. Yếu tố quan trọng nhất ở sashimi đó là độ tươi, chất lượng và trình độ cắt cá được thể hiện qua quá trình chế biến.

Trong khi đó, sushi cũng là một món ăn đến từ Nhật Bản, gồm cơm được chế biến theo cách đặt biệt kèm với một loại cá, hải sản tươi sống hoặc được nấu chín. Cơm thường được trộn cùng giấm và có thể cuộn cùng một số loại rau củ.

Hình thức phục vụ sashimi

Sashimi thường được phục vụ trên đĩa hoặc khay dài, với những lát hải sản cắt miếng vừa ăn được sắp xếp một cách hấp dẫn về mặt thị giác. Thông thường, ta sẽ dùng đũa để thưởng thức sashimi, gắp một miếng sashimi nhúng vào nước tương và wasabi trước khi thưởng thức. Vì sashimi là hải sản tươi sống, không qua chế biến nên nước tương, wasabi và các đồ ăn kèm như gừng ngâm có vị chua ngọt sẽ làm tăng thêm hương vị của món ăn.

Một số loại thực phẩm khác thường được phục vụ kèm sashimi như củ cải trắng thái sợi, lá tía tô, rong nho… Sashimi thường được phục vụ như một phần của bữa ăn gồm nhiều loại món ăn truyền thống khác của Nhật Bản, chẳng hạn như tempura, thịt nướng, sushi… Bên cạnh đó, sashimi là một món ăn đòi hỏi sự tinh tế và cầu kỳ, nên thực khách sẽ thưởng thức một cách chậm rãi, cảm nhận trọn vẹn từng miếng hải sản tươi sống, chất lượng.

Một số điều thú vị về sashimi

1.   Sashimi là một món ăn lành mạnh

Sashimi là một món ăn lành mạnh vì ít calo và chất béo. Ngoài ra, sashimi còn có nguồn protein dồi dào cùng axit béo omega-3 tốt cho sức khỏe. Axit béo omega 3 có lợi cho tim và não bộ, chúng giúp giảm cơ thể giảm viêm.

Sashimi cũng giàu vitamin và khoáng chất, bao gồm vitamin B12, selen và iot. Trong khi vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành tế bào hồng cầu, thì selen kích thích miễn dịch tế bào và iot cần thiết cho chức năng tuyến giáp.

2.   Sashimi có thể được dùng như món khai vị

Sashimi có thể được dùng làm món ăn khai vị trong bữa ăn truyền thống của Nhật Bản. Những lát hải sản mỏng được sắp xếp đẹp mắt tạo cảm giác ngon miệng và ấn tượng mạnh về thị giác. Những năm gần đây, sashimi cũng dần được ưa chuộng để làm món khai vị trong các nhà hàng phương Tây. Chúng được thiết kế để kích thích cảm giác thèm ăn và chuẩn bị cho các món chính.

3.   Cá ngừ và cá hồi là nguyên liệu thường thấy trong sashimi

Mặc dù có nhiều loại cá khác nhau được dùng làm sashimi, một số loại cá phổ biến nhất có thể kể đến như cá ngừ và cá hồi. Cá ngừ được ưa chuộng vì thịt có kết cấu chắc chắn và hương vị đậm đà, có nhiều loại như toro (mỡ) và akami (nạc). Còn cá hồi thì có thịt mềm, béo ngậy và hương vị thơm ngon khi dùng sống. Một số loại hải sản bạn có thể tìm thấy khi thưởng thức sashimi có thể kể đến như cá thu, cá hồng hay lươn, bạch tuộc, mực tôm…

Ngoài ra, thịt có thể được dùng làm sashimi. Thịt bò, thịt gà hay thịt cừu là những lựa chọn phổ biến. Thịt ngựa đôi khi cũng được dùng làm sashimi ở Nhật Bản. Sashimi thịt cũng được phục vụ kèm nước tương và wasabi như sashimi hải sản.

Người phụ thuộc tiếng Anh là gì? Thế nào là người phụ thuộc?

Người phụ thuộc là một trọng những khái niệm được nhiều người quan tâm khi đăng ký giảm trừ gia cảnh. Vậy người phụ thuộc là gì? Hãy cùng theo dõi qua bài viết dưới đây nhé.

Người phụ thuộc là gì? Người phụ thuộc trong tiếng Anh là gì?

Người phụ thuộc trong tiếng Anh là “dependent person”, là thuật ngữ dùng để chỉ những cá nhân mà một người khác có trách nhiệm về tài chính và chăm sóc, nên người phụ thuộc thường là người chưa đủ tuổi lao động, không có khả năng lao động hoặc không có nơi nương tựa, dẫn đến việc người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc.

Người phụ thuộc được chia thành những đối tượng sau:

  1. Con của người nộp thuế

Con của người nộp thuế bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng:

  • Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng)
  • Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động
  • Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
  • Vợ hoặc chồng của người nộp thuế

Với trường hợp này, người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời những điều kiện sau đây:

  • Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
  • Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

Nếu là người ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân trong nằm từ tất cả các nguồn thu nhập hiện không vượt quá 1.000.000 đồng.

  • Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế

Nếu là người còn trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện như sau:

  • Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
  • Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

Còn nếu là người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

  • Các cá nhân khác

Những đối tượng sau đây khi có đầy đủ các điều kiện thì có thể trở thành những người phụ thuộc và miễn trừ gia cảnh cho người phải đóng thuế thu nhập cá nhân:

  • Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
  • Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
  • Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
  • Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Giảm trừ gia cảnh là gì?

Theo Khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, giảm trừ gia cảnh được giải thích như sau: “Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.”

Giảm trừ gia cảnh có thể hiểu là một khoản giảm trừ trên thu nhập chịu thuế, giúp giảm số thuế mà cá nhân phải đóng. Nhà nước áp dụng giảm trừ gia cảnh cho những người có thu nhập cao vượt ngưỡng nhất định, trong một số trường hợp cụ thể.

Hai đối tượng sau được áp dụng giảm trừ gia cảnh:

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người đóng thuế thu nhập cá nhân
  • Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Mức giảm trừ gia cảnh

Mức giảm trừ gia cảnh năm 2024 được áp dụng thực hiện theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14. Cụ thể, giảm trừ gia cảnh bao gồm hai phần:

  1. Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: Mức giảm trừ hiện nay là 11 triệu đồng/tháng tương ứng 132 triệu đồng/năm.
  2. Giảm trừ cho người phụ thuộc: Mỗi người phụ thuộc được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng và chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.

Cách tính giảm trừ gia cảnh

Hiện nay, tại Việt Nam, giảm trừ gia cảnh được tính theo 3 bước sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập chịu thuế: Xác định tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong một kỳ tính thuế.

Bước 2: Áp dụng giảm trừ cho bản thân: Trừ đi mức giảm trừ cho bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng.

Bước 3: Áp dụng giảm trừ cho người phụ thuộc: Trừ đi 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc bạn đã đăng ký.

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – (Giảm trừ bản thân +Giảm trừ cho người phụ thuộc)

Chi phí dự phòng là gì? Khái niệm, ý nghĩa và mục đích

Chi phí dự phòng là một trong những công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp quản lý rủi ro cho dự án hay hoạt động kinh doanh. Nếu bạn chưa hiểu rõ ý nghĩa và mục đích của chi phí dự phòng là gì thì hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Chi phí dự phòng là gì?

Chi phí dự phòng là chi phí dành riêng để giải quyết các tình huống hoặc sự kiện không chắc chắn, có thể bất ngờ phát sinh trong quá trình thực hiện một dự án hay hoạt động kinh doanh nào đó. Khoản tiền này thường không được tính cụ thể trong ước tính chi phí ban đầu của một dự án. Chi phí dự phòng có thể hiểu là khoản bảo hiểm rủi ro cho dự án của doanh nghiệp.

Chi phí dự phòng được phân thành hai loại chính:

  • Chi phí dự phòng cho rủi ro đã biết: bao gồm các rủi ro và sự kiện có thể xác định và đo lường trong giai đoạn lập kế hoạch cho dự án.
  • Chi phí dự phòng cho tình huống bất ngờ: bao gồm những sự kiện không thể đoán trước hay lường trước được khiến ta không thể đo lường hay ước lượng.

Ý nghĩa của chi phí dự phòng

Chi phí dự phòng thể hiện với ban lãnh đạo rằng có một số yếu tố tồn tại có thể cản trở dự án mặc dù đội nhóm đã thực hiện mọi biện pháp phòng ngừa, đồng thời lập kế hoạch và triển khai các chiến lược quản lý rủi ro. Chi phí dự phòng đảm bảo dự án, hoạt động kinh doanh được diễn ra suôn sẻ, dù có thách thức không lường trước được xảy ra cũng có thể giải quyết.

Chi phí dự phòng có thể được xem là công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp duy trì sự ổn định và linh hoạt trong môi trường kinh doanh đầy biến động.

Mục đích của chi phí dự phòng

Doanh nghiệp lập chi phí dự phòng cho dự án với nhiều mục đích khác nhau, có thể kể đến như:

  • Quản lý rủi ro: Chi phí dự phòng giúp doanh nghiệp có sự chuẩn bị đầy đủ cho các sự cố hay rủi ro bất ngờ xảy ra, giảm thiểu tác động đến tài chính và sự thành công của dự án.
  • Lập kế hoạch tài chính: Chi phí dự phòng hỗ trợ doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính và ngân sách, giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về chi phí tiềm năng.
  • Duy trì hoạt động kinh doanh: Chi phí dự phòng góp phần giúp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra suôn sẻ, không bị gián đoạn, ngay cả khi có tình huống khẩn cấp bất ngờ xảy ra.
  • Bảo vệ tài chính: Chi phí dự phòng đảm bảo doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính để ứng phó với những rủi ro gây ra các phí phát sinh không lường trước, chẳng hạn như phí bồi thường, phí sửa chữa hay khắc phục sự cố.
  • Nâng cao sự uy tín: Khi doanh nghiệp cho thấy họ có kế hoạch cho chi phí dự phòng, nhờ đó gây ấn tượng tốt với các đối tác hay nhà đầu tư, bởi lúc này đối tác thấy được doanh nghiệp thực hiện dự án có chiến lược chuẩn bị kỹ càng và đáng tin cậy.
  • Tăng cường tính linh hoạt: Với chi phí dự phòng đã được định sẵn, doanh nghiệp có thể linh hoạt hơn trong việc ra quyết định giải quyết tình huống, từ đó chọn ra giải pháp hợp lý nhất cho dự án.

Chi phí dự phòng có mặt tiêu cực không?

Bên cạnh những lợi ích mà chi phí dự phòng có thể đem lại cho doanh nghiệp, nó cũng sở hữu một số nhược điểm nhất định, như:

  • Chi phí dự phòng có thể khiến ban quản lý dự án phụ thuộc quá nhiều nào nó thay vì cẩn thận đánh giá và quản lý rủi ro, lập kế hoạch kiểm soát rủi ro.
  • Chi phí dự phòng thường là ước tính chứ không có con số chính xác cụ thể nên rất có thể xảy ra việc ước tính sai rủi ro.
  • Có thể xảy ra tình trạng sử dụng tài nguyên không hiệu quả, dẫn đến việc hao phí ngân sách của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp thiếu tính chủ động trong việc quản lý rủi ro, chỉ tập trung ứng phó thay vì tìm cách phòng ngừa.

Các xác định chi phí dự phòng

Tuỳ theo lĩnh vực làm việc và tính chất từng dự án mà chi phí dự phòng được xác định theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là những bước cơ bản để xác định chi phí dự phòng:

  1. Các chuyên gia trong lĩnh vực tham gia đánh giá dự án, kế hoạch kinh doanh để tìm ra những rủi ro, tình huống bất lợi có thể xảy ra.
  2. Phân tích dữ liệu có liên quan đến các dự án tương tự giúp ta thấy mô hình rủi ro có thể xảy ra. Từ đó ta có thể ước lượng số tiền cần được dành riêng như một khoản dự phòng cần thiết cho dự án.
  3. Phân tích rủi ro toàn diện của dự án đang thực hiện sẽ giúp xác định và giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn.

Dịch vụ lưu trú tiếng Anh là gì? Một số mô hình dịch vụ cư trú phổ biến

Sự giao thoa kinh tế và phát triển du lịch giúp cho dịch vụ lưu trú hiện nay ngày càng phát triển. Qua bài viết dưới đây, ta sẽ tìm hiểu dịch vụ lưu trú là gì và những điều cần biết về dịch vụ lưu trú.

Dịch vụ lưu trú là gì? Dịch vụ lưu trú tiếng Anh là gì?

Dịch vụ lưu trú là các dịch vụ cung cấp chỗ ở cho khách hàng, bao gồm các hình thức như khách sạn, homestay, nhà nghỉ, các khu nghỉ dưỡng và căn hộ cho thuê. Đối tượng sử dụng dịch vụ lưu trú thường là khách du lịch, người đi công tác. Ngoài ra, sinh viên, nhân viên, công nhân là những khách hàng sử dụng dịch vụ lưu trú dài hạn.

Dịch vụ lưu trú thường bao gồm các tiện ích như:

  • Chỗ ở: phòng ngủ, phòng tắm, nhà bếp cùng các khu vực sinh hoạt khác
  • Dịch vụ ăn uống: bữa sáng, phục vụ bữa ăn tại phòng, nhà hàng, quán cà phê…
  • Tiện nghi: điều hoà, wifi, tivi, tủ treo quần áo, bàn ủi…
  • Các dịch vụ bổ sung: lễ tân, giặt ủi, dọn phòng

Dịch vụ lưu trú trong tiếng Anh là Accommodation Services, bao gồm cả dịch vụ lưu trú ngắn hạn và dài hạn cho những khách hàng có nhu cầu.

Một số mô hình dịch vụ lưu trú phổ biến ở Việt Nam

Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch, dịch vụ lưu trú ngày càng phổ biến hơn ở Việt nam với đa dạng các loại hình lưu trú, có thể kể đến như:

1.   Khách sạn – Hotel

Khách sạn là loại dịch vụ lưu trú xếp hạng từ 1 sao đến 5 sao, phổ biến nhiều ở các thành phố lớn và điểm du lịch nổi tiếng. Khách sạn cung cấp cho khách hàng phòng ở kèm các tiện nghi và dịch vụ bổ sung của khách sạn, bao gồm thức ăn, wifi, dịch vụ dọn phòng… Nhiều khách sạn sở hữu nhà hàng hoặc quầy bar riêng, một số khác có phòng họp, phòng tập gym, bể bơi, phòng giải trí…

Khách sạn được xếp hạng theo sao dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, có thể kể đến như vị trí, kiến trúc, cơ sở vật chất, an toàn bảo mật, chất lượng dịch vụ… Những khách sạn 1 sao thường cung cấp các tiện nghi rất cơ bản. Ngược lại, khách sạn 5 sao sẽ là khách sạn quan trọng, tiện nghi và dịch vụ đạt chất lượng cao, bao gồm hồ bơi, trung tâm thể dục thể thao hiện đại, spa… Sao của khách sạn cũng là yếu tố để khách du lịch biết mức độ dịch vụ và giá cả của khách sạn.

2.   Căn hộ chung cư – Apartment

Dịch vụ cư trú dạng căn hộ chung cư phổ biến ở các thành phố lớn, nhờ vào tính linh hoạt và tiện lợi mà nó mang lại cho người sử dụng. Đây là dạng căn hộ cho thuê thuộc một chung cư, được trang bị đầy đủ tiện nghi của một ngôi nhà nên có thể phục vụ nhu cầu sinh sống cho người thuê. Căn hộ chung cư là một trong những mô hình được ưa chuộng rộng rãi bởi những người có nhu cầu sử dụng dịch vụ cư trú dài hạn.

Căn hộ chung cư có thể được trang bị đầy đủ nội thất cơ bản hoặc không. Đối với những chung cư cao cấp, người sử dụng dịch vụ cư trú dạng này có thể sử dụng các tiện ích của chung cư đó như phòng gym, cửa hàng tiện lợi, công viên, sân tennis…

Căn hộ chung cư hiện nay được phân thành nhiều loại, có thể kể đến như: 1 phòng ngủ, 2 phòng ngủ, Studio, penthouse… với thiết kế đa dạng và hiện đại, phù hợp với từng nhu cầu của người tiêu dùng.

3.   Nhà nghỉ – Motel

Motel là một loại hình dịch vụ cư trú, thường nằm ven đường hoặc gần các tuyến đường lớn, được thiết kế để phục vụ khách du lịch hoặc người đi đường. Từ “motel” là sự kết hợp của hai từ “motor” và “hotel,” thể hiện sự tiện lợi cho các tài xế vì nó dễ tiếp cận trực tiếp từ bãi đậu xe hay tuyến đường.

Nhà nghỉ thường chỉ cung cấp phòng nghỉ với cấu trúc đơn giản cho người ở để đáp ứng các nhu cầu ngủ, nghỉ cơ bản. Motel thường có mức giá mềm hơn các mô hình như hotel hay resort bởi mô hình này thường không có các dịch vụ như hồ bơi, spa…

4.   Khu nghỉ dưỡng – Resort

Resort có nhiều điểm tương đồng với khách sạn, tuy nhiên loại hình này được thiết kế để hoạt động như một khu vực khép kín, được mô tả như một khu chuyên về nghỉ dưỡng. Trong resort, du khích có thể tham gia các hoạt động giải trí, cơ sở làm đẹp, spa, nhiều nhà hàng và tiện nghi khác của riêng resort.

Thông thường, diện tích của khu nghỉ dưỡng sẽ rộng hơn khách sạn với không gian rộng rãi, tiếp xúc với thiên nhiên. Đây là mô hình dịch vụ cư trú phù hợp cho những ai có nhu cầu ở ngắn hạn, muốn thoát khỏi cuộc sống thường ngày để nghỉ ngơi.

Quản trị tuyển dụng là gì? Sự thật về công việc quản trị tuyển dụng

Quản trị tuyển dụng là gì? Đây là một trong những nghề nghiệp được nhiều bạn trẻ hướng đến. Tuy nhiên cũng như những ngành nghề khác, quản trị tuyển dụng cũng có những yêu cầu khắt khe dành cho ứng viên ứng tuyển. Đặc biệt hơn công việc này chỉ có thể phù hợp với những ứng viên đã từng có kinh nghiệm làm việc trong ngành nhân sự một khoảng thời gian nhất định. 

Nếu bạn là một nhân viên mới chưa có nhiều kinh nghiệm quản lý, điều hành đội ngũ nhân sự thì rất khó để ứng tuyển vị trí này thành công. Chính vì vậy để thăng tiến lên chức quản trị tuyển dụng tại các công ty hoặc tập đoàn lớn, ứng viên không chỉ phải cần có kỹ năng mà còn phải có kiến thức, kinh nghiệm, trải nghiệm nhất định. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu xem quản trị tuyển dụng là gì nhé!  

Khái niệm quản trị tuyển dụng là gì? 

Quản trị tuyển dụng là một vấn đề liên quan trực tiếp đến hệ thống quản lý và điều hành công tác tuyển dụng của một đơn vị. Trong đó, mỗi giám đốc nhân sự của công ty sẽ có những cách làm khác nhau để quản lý và sử dụng nhân sự một cách phù hợp nhất. 

Nhà quản trị tuyển dụng nếu như muốn làm tốt công việc của mình, bắt buộc họ phải có đủ chuyên môn trong nghề, nắm vững các khả năng quản lý nhân sự,… Tuy nhiên nếu chỉ một nhà quản trị tuyển dụng làm việc cho doanh nghiệp thôi thì chưa đủ, doanh nghiệp cần phải xây dựng một hệ thống quản trị nhân sự, quản trị tuyển dụng bài bản nhất để tìm kiếm đội ngũ nhân tài hỗ trợ công ty. 

Sơ lược về những nhiệm vụ của quản trị tuyển dụng 

Người lãnh đạo đóng vai trò quản trị tuyển dụng của một công ty, doanh nghiệp sẽ phải xây dựng và thực hiện các kế hoạch tuyển dụng cho các tổ chức. Bao gồm việc họ phải quản lý ngân sách cho việc chi tiêu tuyển dụng và theo dõi các hoạt động tuyển dụng. 

Song song đó họ còn phải xây dựng và phát triển mạng lưới quan hệ với những ứng viên tiềm năng trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tuyển dụng từ cấp trên. Sau đó, nhà quản trị tuyển dụng phải tiến hành phỏng vấn và đánh giá các ứng viên phù hợp, theo dõi quá trình thử việc, đánh giá hồ sơ năng lực để xác nhận ứng viên đó có đầy đủ năng lực đảm nhiệm công việc hiện tại hay không? 

Vai trò chính của nhà quản trị tuyển dụng là gì? 

Vai trò quan trọng của nhà quản trị tuyển dụng là phải đảm bảo được doanh nghiệp luôn có nguồn lực nhân sự chất lượng, có hiệu quả làm việc cao. Trong đó có thể kể đến các hình thức quản trị như: 

Tuyển dụng và lựa chọn nhân viên: Tạo hồ sơ tuyển dụng để thu hút và lựa chọn những ứng viên thật sự phù hợp với vị trí ứng tuyển hiện tại. Các hoạt động này bao gồm việc phân tích nhu cầu nhân lực, xây dựng một kế hoạch tìm kiếm ứng viên, sơ tuyển các hồ sơ phù hợp, kiểm tra sức khỏe và lập đề nghị tuyển dụng. 

Đào tạo và phát triển nghiệp vụ cho nhân viên

 Đây là quá trình mà nhà quản trị tuyển dụng cập nhật kiến thức, giới thiệu những bài học kỹ năng đến với nhân viên giúp họ hoàn thiện năng lực bản thân phù hợp với văn hóa công ty. Các hoạt động chính thức này bao gồm xác định nhu cầu đào tạo, chuẩn bị xây dựng kế hoạch đào tạo và triển khai đào tạo thực tế đi kèm đánh giá. 

Đánh giá chi tiết về hiệu suất công việc

Đây là quá trình đánh giá mức độ hoàn thành của công việc cho từng cá nhân. Từ đó xác định đúng điểm mạnh và điểm yếu của từng người và lập hoạch đánh giá phù hợp, thực hiện phần đánh giá và đưa ra những phân tích kết quả đánh giá. 

Đưa ra hình thức thưởng phạt nhân viên

Nhà quản trị tuyển dụng cần phải tạo nên động lực làm việc và khích lệ tinh thần nhân viên. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ đó, nhà quản trị tuyển dụng cần xây dựng chính sách thưởng phạt, có đánh giá hiệu quả rõ ràng dành cho từng vị trí nhân viên. 

Xây dựng mối quan hệ lao động

Trong quá trình phát triển và duy trì các mối quan hệ tốt đẹp giữa doanh nghiệp và người lao động, nhà quản trị tuyển dụng phải có nguyên tắc làm việc trực quan, thẳng thắn để hướng đến các giá trị tích cực. Bao gồm việc tuân thủ pháp luật lao động, có các cuộc thương lượng biểu quyết ý kiến với tập thể và giải quyết các tranh chấp lao động dựa trên Luật Lao động cho phù hợp. 

Tóm lại quản trị tuyển dụng là gì? Công việc của nhà quản trị tuyển dụng có phức tạp hay không, nó còn phụ thuộc rất nhiều vào quy mô hoạt động lớn hay nhỏ của từng công ty, tổ chức doanh nghiệp hiện nay. Nhìn chung quản trị tuyển dụng là một ngành nghề đòi hỏi các ứng viên ứng tuyển phải có nhiều kinh nghiệm sống, trải nghiệm thực tế, chuyên môn tốt mới có thể đảm đương vị trí công việc này lâu dài. 

Hợp đồng thời vụ là gì? Cập nhật quy định mới nhất của hợp đồng thời vụ

Hợp đồng thời vụ là gì? Cụm từ hợp đồng thời vụ là một trong những cụm từ được rất nhiều người lao động nhắc đến hiện nay. Nó còn biết đến là một hình thức hợp đồng có được sử dụng thời gian ngắn để giúp người lao động có thêm nguồn thu nhập. Tuy nhiên nếu lựa chọn ký kết hợp đồng này, đôi khi sẽ khiến người lao động hạn chế tiền lương và chế độ đãi ngộ. 

Vậy hợp đồng lao động là gì? Người lao động và người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì trong việc ký kết hợp đồng lao động hiện nay? Trong bài viết này chúng ta hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này một cách chi tiết nhất bạn nhé! 

Hợp đồng thời vụ là gì?

Hợp đồng thời vụ là loại hợp đồng dựa theo tính chất thời gian làm việc theo mùa vụ nhất định của người lao động. Dựa theo Điều 20, Bộ luật Lao động 2019 đã quy định hợp đồng lao động thường phải được giao kết trong 2 loại sau đây: 

Hợp đồng lao động thời vụ không xác định thời gian là hai bên không xác định thời gian, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động. 

Hợp đồng lao động xác định thời hạn là loại hợp đồng thời vụ mà hai bên xác định thời gian, thời điểm để chấm dứt hợp đồng lao động trong khoảng thời gian không. 

Dựa theo quy định này có thể hiểu rằng, hợp đồng thời vụ là kiểu hợp có thời hạn không quá 36 tháng. Loại hợp đồng này thường phát sinh theo mùa vụ hoặc dựa theo hoạt động công việc nhất định. 

Loại hợp đồng thời vụ có bắt buộc đóng bảo hiểm xã hội hay không? 

Dựa trên thực tế việc doanh nghiệp có đồng ý ký hợp đồng thời vụ với người lao động hay không còn phải căn cứ vào rất nhiều các yếu tố khác nhau. Thông thường thời gian làm việc của người lao động thời vụ diễn ra trong vòng 1 tháng. 

Dựa theo quy định tại Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 đã có những quy định cụ thể dành cho những đối tượng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau: 

Những người làm việc dựa theo hợp đồng lao động xác định trong một khoảng thời gian xác định, loại hợp đồng lao động theo mùa vụ này có thời hạn từ 3 đến 12 tháng, với cả hợp đồng lao động sẽ được ký kết giữa những người sử dụng lao động theo đại diện của pháp luật dưới 15 tuổi dựa theo quy định của Luật lao động. 

Trong đó người làm việc dựa theo hợp đồng lao động sẽ có thời hạn đủ từ 1 tháng đến dưới 3 tháng. Tuy nhiên dựa theo quy định trên thì người lao động có thể làm việc theo dạng hợp đồng thời vụ thuộc đối tượng sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội. Thế nhưng việc phải đóng bảo hiểm đối với người lao động bắt buộc phải thỏa mãn những điều kiện về điều kiện thời gian lao động và mức lương cụ thể. 

Thời gian được ký hợp đồng lao động thời vụ mới thích hợp? 

Tại Khoản 3 Điều 22, các doanh nghiệp chỉ được giao kết phần hợp đồng thời vụ để có thể xử lý tất cả các công việc mang tính tạm thời, có thời hạn dưới 12 tháng trừ những trường hợp cần phải được thay thế tạm thời cho nhân sự để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quân sự, nghỉ thai sản, nghỉ bệnh do đau ốm, hoặc bị tai nạn lao động hoặc những trường hợp nghỉ việc tự động khác nhau. 

Doanh nghiệp chỉ được giao kết hợp đồng thời vụ để xử lý các công việc mang tính chất tạm thời, không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng trừ trường hợp cần thay thế tạm thời cho nhân sự thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghỉ thai sản, nghỉ do ốm đau, tai nạn lao động hoặc các trường hợp nghỉ việc tự động khác. Theo điều 4, Nghị định 95/2013/NĐ-CP thì người sử dụng có thể bị phạt từ 2.000.000 đến 40.000.000 đồng nếu như giao kết bị sai loại hợp đồng cho phép. 

Những lưu ý về thời hạn của hợp đồng lao động thời vụ

Với những loại hợp đồng lao động thời vụ có thời gian làm việc dưới 12 tháng thì Pháp luật Việt Nam sẽ không có thời gian quy định cụ thể về số lần người lao động ký kết hợp đồng với nhà tuyển dụng. Thế nhưng tổng thời gian của các loại hợp đồng thời vụ liên tiếp sẽ không vượt quá 12 tháng. Còn nếu vượt quá 12 tháng thì công việc sẽ không còn mang tính chất thời vụ nữa mà việc ký kết hợp đồng này đã vi phạm quy định pháp luật về loại hợp đồng. 

Trong thời gian hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc sau thời hạn 30 ngày thì người sử dụng lao động cần giao kết loại hợp đồng mới. Nếu không thì hợp đồng đã giao kết sẽ tự động trở thành hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng. 

Trường hợp sau khi hợp đồng thời vụ hết hạn, hai bên chỉ được ký hợp đồng thời hạn 1 lần nếu có. Sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký thêm hợp đồng không xác định thời hạn. 

Như vậy dựa vào những nội dung quy định của Pháp luật thì người lao động nếu chấp nhận ký hợp đồng thời vụ với doanh nghiệp thì thật sự cần có sự cân nhắc kỹ càng. Hy vọng với bài viết này đã giúp cho bạn hiểu rõ hơn về hợp đồng thời vụ là gì nhé! 

Phễu tuyển dụng là gì? Tìm hiểu các giai đoạn quan trọng của phễu tuyển dụng

 

Phễu tuyển dụng là gì? Làm thế nào để có thể sử dụng phễu tuyển dụng phù hợp trong giai đoạn tìm kiếm ứng viên. Đó là những câu hỏi thường được các nhà tuyển dụng đặt ra khi sử dụng mô hình phễu tuyển dụng trong thời điểm hiện tại. Đâu là một dạng phễu với nhiều công dụng hỗ trợ khác nhau giúp các nhà tuyển dụng xây dựng một mô hình thu hút nhân tài hợp lý. 

Nếu bạn đang thắc mắc phễu tuyển dụng là gì? Thì đây chính là bài viết xuất hiện để giúp bạn có thể tìm hiểu rõ về công dụng và vai trò của phễu để ứng dụng vào công việc một cách hợp lý nhất. Còn ngay bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm của phễu bạn nhé! 

Khái niệm phễu tuyển dụng là gì? 

Phễu tuyển dụng có tên gọi tiếng Anh là Recruitment Funnel là một trong những công cụ hỗ trợ quá trình tuyển dụng cho các HR hiệu quả hiện nay. Phễu thể hiện toàn bộ quy trình tuyển dụng từ phạm vi rộng sau đó thu hẹp dần và cuối cùng là sàng lọc thông tin và tìm kiếm những ứng viên phù hợp nhất. 

Sơ lược về cách hoạt động của phễu tuyển dụng hiện nay

Phễu tuyển dụng cũng có cách hoạt động tương tự như phễu bán hàng theo dạng hình tam giác ngược. Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của ngành truyền thông hiện nay, trên thực tế hầu hết các công ty thường tập trung nhiều vào những trải nghiệm đã đạt được với những điều đáng kinh ngạc. Khi đó chất lượng tuyển dụng cũng chỉ đạt số phần trăm tối thiểu 70%. 

Chính vì vậy để giải quyết tốt vấn đề nhân sự tốt nhất, các nhà tuyển dụng cần phải điều chỉnh lại mô hình phễu tuyển dụng theo thiết kế với 6 tầng như sau: 

Tầng 1: Mở rộng vị trí tuyển dụng để thu hút ứng viên về công ty. 

Tầng 2: Hướng dẫn thực hiện chi tiết các hình thức tuyển dụng. 

Tầng 3: Sàng lọc hồ sơ ứng viên phù hợp với vị trí tuyển dụng. 

Tầng 4: Phỏng vấn ứng viên cụ thể. 

Tầng 5: Ra quyết định chọn ứng viên đúng với tiêu chí tuyển dụng. 

Tầng 6: Onboard cho nhân sự mới một cách đầy đủ nhất. 

Tóm tắt các giai đoạn quan trọng của phễu tuyển dụng hiện nay

Việc phân tích từng giai đoạn của phễu sẽ đóng một phần quan trọng giúp thu hút và tìm ra các ứng cử viên phù hợp cho vị trí công việc mà nhà tuyển dụng đặt ra. Cùng tham khảo qua các giai đoạn dưới đây bạn nhé! 

Giai đoạn 1: Nâng cao được nhận thức của ứng viên 

Để giúp nhận thức của ứng viên về thương hiệu tốt hơn, nhà tuyển dụng phải thường xuyên cập nhật những hình ảnh tốt về thương hiệu trên các nền tảng tuyển dụng khác nhau. Việc chú trọng nhiều vào việc quảng bá hình ảnh thương hiệu càng thúc đẩy các doanh nghiệp có thêm cơ hội thu hút các ứng viên có năng lực tốt, đáp ứng đầy đủ nguyện vọng vào đội ngũ nhân sự công ty. 

Giai đoạn 2: Thu hút những ứng viên thật sự tiềm năng 

Thông qua việc nâng cao nhận thức của ứng viên, bạn đã thành công thu hút được một nhóm ứng viên thành công nộp hồ sơ ứng tuyển vào công ty. Bây giờ cũng là lúc để bạn đánh giá cụ thể hơn về năng lực của từng ứng viên. Mục tiêu chính của giai đoạn này là tìm ra ứng viên phù hợp nhất trong số hồ sơ bạn sở hữu. 

Giai đoạn 3: Nghiên cứu những trải nghiệm dành cho ứng viên 

Trong thời điểm hiện tại, các ứng viên tài năng có thể được tiếp cận với nhiều cơ hội làm việc khác nhau. Do đó quy trình tuyển dụng cũng cần được thiết kế tinh gọn, nhanh chóng để mang đến những trải nghiệm thú vị cho ứng viên. 

Bạn hãy đơn giản hóa mọi quy trình trở nên nhanh chóng hơn. Hiện nay đã có rất nhiều nhà tuyển dụng cho phép ứng viên được nộp đơn trực tiếp qua các website tuyển dụng chuyên nghiệp. Sau khi ứng viên nhấn nút gửi thông tin đi, hồ sơ của ứng viên sẽ được chuyển đến nhà tuyển dụng nhanh chóng nhất. 

Giai đoạn 4: Chọn lọc và tiến hành phỏng vấn ứng viên 

Phỏng vấn ứng viên là quá trình cần sự kiên nhẫn và sự tập trung quan sát cao. Để chọn được một ứng viên phù hợp với các tiêu chí mà nhà tuyển dụng đưa ra thì cần phải sàng lọc thông tin cụ thể. Nếu như quá trình này diễn ra trong một khoảng thời dài, nhà tuyển dụng vui lòng gửi thông báo cho ứng viên sớm nhất. 

Giai đoạn 5: Tiến hành tuyển dụng ứng viên phù hợp nhất

Sau khi bạn đã thành công trải qua các bước trên, nếu bạn đã tìm kiếm được ứng cử viên phù hợp với văn hóa doanh nghiệp hãy lập tức giữ hồ sơ của họ lại và tiến hành phỏng vấn. Nếu giai đoạn này diễn ra suôn sẻ, cả hai bên đều đạt được những thỏa thuận quan trọng và tiến đến việc ký hợp đồng lao động lâu dài, đây chắc chắn là một cơ hội tốt để giúp cả bạn và ứng viên đạt được những sự phát triển nhất định.

Như vậy về cơ bản chúng tôi đã phân tích phễu tuyển dụng là gì? Tuy nhiên để có thể áp dụng loại hình phễu tuyển dụng này thành công, bạn nên có sự tham khảo thông tin từ nhiều nguồn tư liệu lẫn thực tế phỏng vấn nhiều hơn nhé! 

Hợp đồng khoán việc là gì? Phân biệt hợp đồng khoán và hợp đồng lao động 

Hợp đồng khoán việc là gì? Hợp đồng khoán việc là một trong những loại hợp đồng điển hình thường được các doanh nghiệp sử dụng hiện nay. Tuy nhiên từ trước đến nay, đa phần mọi người thường nghe nhiều về hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động nhiều hơn. Vậy hợp đồng khoán việc có giống với hai loại hợp đồng trên hay không? 

Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng phân tích hợp đồng khoán việc là gì? Những nội dung cụ thể liên quan đến loại hợp đồng đặc biệt này để giúp các bạn bổ sung kiến thức về các loại hợp đồng trong quá trình làm việc tại các doanh nghiệp lớn một cách tốt nhất. 

Khái niệm về hợp đồng khoán việc là gì? 

Hợp đồng khoán việc được hiểu đơn giản là một loại giao kết với mục đích thỏa thuận dựa trên sự đồng tình của tất cả những chủ thể. Trong đó, chủ thể chịu trách nhiệm nhận khoán việc chính là phải hoàn thành được những công việc được giao một cách tốt nhất. Còn những chủ khoán sẽ là người chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho đơn vị nhận khoán việc để công việc được hoàn thiện nhanh chóng nhất. 

Cụ thể hơn, bạn có thể hiểu hợp đồng khoán việc sẽ được các doanh nghiệp sử dụng khi cần tuyển dụng những lao động thời vụ, làm việc trong một thời gian ngắn. Còn với những công việc mang tính dài hạn, ổn định sẽ không phù hợp với loại hợp đồng này. 

Có bao nhiêu loại hợp đồng khoán việc hiện nay?

Đối với loại hợp đồng khoán việc thường chia ra làm hai loại, bao gồm hoạt động khoán việc toàn bộ và hợp đồng khoán việc từng phần. Cụ thể cách sử dụng của hai loại hợp đồng này như sau: 

Loại hợp đồng khoán việc toàn bộ

Đây là một trong các loại hợp đồng khoán việc mà bên giao khoán không phải có trách nhiệm trả chi phí cho bên nhận khoán. Trong này bao gồm chi phí cơ sở vật chất và chi phí liên quan đến quá trình để triển khai các hạng mục công việc. Với loại hợp đồng này, bên nhận khoán việc không mất quá nhiều chi phí mà vẫn có thể tập trung hoàn thành công việc đúng như cam kết. 

Loại hợp đồng khoán việc từng phần

Bắt buộc doanh nghiệp phải đầu tư công cụ, các cơ sở vật chất để hoàn thành đúng tiến độ công việc. Còn chủ thể khoán việc sẽ phải trả tiền khấu hao cùng tiền công cho bên được nhận khoán việc mà thôi. 

Những quy định mới về hợp đồng khoán việc hiện nay

Khi quyết định ký hợp đồng khoán việc thì những chủ thể liên quan cần tuân thủ thêm những nội dung về quy định và nghĩa vụ thuế. Tất cả những điều này cần phải đảm bảo những quy định về tham gia bảo hiểm. 

Chủ thể hợp đồng và nghĩa vụ thuế

Theo Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, hầu hết các chủ thể là các cá nhân sẽ phải tham gia vào việc giao kết cần nộp một số thuế nhất định dựa trên tiền lương hiện có, tiền công này sẽ được trả khi bạn hoàn thành công việc bất kỳ. 

Doanh nghiệp có nhiệm vụ đứng ra giao khoán công việc, trong đó có những công việc cần khấu trừ thuế thu nhập cá nhân song song bên cạnh việc nhận khoán việc. Sau đó, bạn cần phải cung cấp thêm những chứng từ liên quan cần thiết cho cơ quan thuế. 

Trong trường hợp nếu các cá nhân nhận khoán việc được ủy quyền hoạt động cho doanh nghiệp khác để tiến hành đưa ra các quyết toán thuế, doanh nghiệp giao khoán mà không cần phải cung cấp các chứng từ chiết khấu liên quan cho cơ quan thuế.

Trong trường hợp các cá nhân nếu nhận khoán việc đã được ủy quyền cho một doanh nghiệp khác tiến hàng đưa ra quyết toán thuế thì doanh nghiệp đó phải giao khoán việc không cần trải qua khâu cung cấp chứng từ chiết khấu cho các cơ quan thuế nữa. 

Về chế độ bảo hiểm cụ thể 

Nhiều người vẫn thắc mắc về việc sử dụng hợp đồng khoán việc có phải đóng bảo hiểm hay không? Theo Điều 2 của Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014 có quy định thì các cá nhân nhận khoán việc không phải là đối tượng nằm trong nhóm đối tượng được tham gia bảo hiểm xã hội. 

Đây cũng là một điểm bất lợi của người lao động hiện nay, các doanh nghiệp sẽ dựa vào điều này để tìm cách ký kết các hợp đồng khoán việc nhằm tránh đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Vì vậy cá nhân khi tham gia ký hợp đồng lao động nên đọc rõ các điều khoản và đặc biệt lưu ý về thời hạn hợp đồng. 

Điểm khác nhau giữa hợp đồng khoán việc và hợp đồng lao động hiện nay

Hiện nay có rất nhiều người có sự nhầm lẫn nhất định giữa hợp đồng khoán việc và hợp đồng lao động. Tuy nhiên nếu như xét về mặt tính chất và yêu cầu công việc thì hai loại hợp đồng hoàn toàn khác nhau. Trong đó hợp đồng khoán việc sẽ chỉ áp dụng cho những trường hợp lao động ngắn hạn. Còn hợp đồng lao động dài hạn sẽ áp dụng cho những lao động ký hợp đồng làm việc lâu dài. 

Riêng đối với hợp đồng lao động, mỗi cá nhân sẽ được nhận một mức lương xứng đáng với năng suất lao động theo đúng với thỏa thuận của bên sử dụng lao động. Còn với loại hợp đồng khoán việc, đa phần bên chủ thể nhận giao khoán sẽ phải bỏ một phần hoặc bỏ toàn bộ chi phí cho việc đầu tư cơ sở vật chất giúp hoàn thành công việc. 

Hợp đồng khoán việc có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? 

Đối với thuế thu nhập cá nhân sẽ chịu thuế từ chính tiền công và tiền lương. Trong đó bao gồm các khoản có tính chất tiền công để nhận lương từ các hợp đồng được thực hiện tại Điều 11 của Luật thuế thu nhập cá nhân vào năm 2007. 

Còn riêng với những trường hợp giao kết hợp đồng khoán việc trọn gói, trong đó sẽ bao gồm các khoán chi phí về nhân công, chi phí nguyên liệu, chi phí công cụ lao động. Những phần chi phí này dùng để xác định đúng các phần thu nhập từ việc chịu thuế thông qua tiền công được ghi rõ trong loại hợp đồng đó. 

Trên đây là những nội dung liên quan đến các hợp đồng khoán việc là gì? Hy vọng với những thông tin chúng tôi cung cấp đã giúp bạn có thể hiểu sâu hơn về khái niệm “hợp đồng khoán việc” chi tiết hơn. Mong là những kiến thức này sẽ giúp bạn có thể ứng dụng sâu vào quá trình ký kết hợp đồng lao động về sau. 

Điểm ưu tiên là gì? Điểm ưu tiên có phải là điểm khuyến khích hay không? 

ay. 

Điểm ưu tiên là gì? Hầu như trước mỗi kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia hay xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng,… các thí sinh đều có nhiều thắc mắc về việc cộng điểm vùng miền, điểm ưu tiên,… Nếu như bạn cũng quan tâm về vấn đề này hãy tham khảo thông tin qua nội dung bài viết dưới đây.

Tuy nhiên để giúp bạn biết chính xác điểm ưu tiên là gì? Chúng ta cần phân tích những thí sinh trong diện nào sẽ được cộng điểm ưu tiên và những thí sinh nào là không được hưởng. Song song đó là tìm hiểu thêm cách tính điểm ưu tiên mới nhất. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp tất tần tật những thắc mắc đó. 

Điểm ưu tiên là gì?

Điểm ưu tiên là mức điểm mà Nhà nước ưu ái dành tặng cho các thí sinh thuộc những trường hợp đặc biệt khó khăn hoặc các thí sinh thuộc khu vực được quy định. Các điểm ưu tiên này sẽ được cộng thêm vào số điểm thi thực tế mà thí sinh đạt được trong kỳ thi của mình.

Tìm hiểu về những đối tượng sẽ được cộng điểm ưu tiên

Có một điều các em học sinh và các bậc phụ huynh cần lưu ý, điểm ưu tiên không dành cho số đông thí sinh tham gia thi tốt nghiệp THPT hiện nay. Loại điểm này chỉ được tặng cho một số những thí sinh thuộc diện đặc biệt sau đây: 

Diện thí sinh được cộng điểm ưu tiên 0.25 điểm

Thương binh hoặc bệnh binh, người được hưởng các chính sách thương binh, bệnh binh nếu như mất đi sức lao động dưới 81%. Con của thương binh hoặc bệnh binh người được hưởng những chính sách của thương binh, bệnh binh đã bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động. 

Đối tượng là con của Anh hùng LLVT, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ VN Anh hùng. 

Đối tượng là người dân tộc thiểu số

Đối tượng là người Kinh hay người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên đang ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135. Đối tượng khó khăn ở vùng bãi ngang ven biển hoặc hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, các đối tượng ở thôn khó khăn thuộc xã khu vực I, II, III. 

Đối tượng bị nhiễm chất độc màu da cam, con của người bị nhiễm chất độc màu da cam. Con của người hoạt động kháng chiến đã bị nhiễm chất độc hóa học. Người được cơ quan có thẩm quyền công nhận là bị dị dạng, dị tật hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc suy giảm lao động do hậu quả chất độc hóa học. 

Đối tượng là con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa vào ngày 19 tháng 8 năm 1946.

Đối tượng có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên tính đến ngày thi. 

Diện 2 là đối tượng được cộng 0.5 điểm

Đối tượng là người dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú ở các xã đặc biệt khó khăn ở vùng biên giới, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ. Đối tượng ở thôn ở vùng nông thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III,…

Đối tượng thương binh, bệnh binh và người được hưởng những chính sách như thương binh, bệnh binh đã bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

Con của liệt sĩ, con của thương binh, bệnh binh và những người được hưởng những chính sách như thương binh, bệnh binh đã bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

Điểm ưu tiên có phải là điểm khuyến khích tốt nghiệp hay không? 

Điểm khuyến khích sẽ được cộng thêm vào điểm thi của những thí sinh dựa trên thành tích đạt được khi thí sinh có những giải thưởng quốc gia, khu vực hoặc mang tầm quốc tế và học thuật, nghiên cứu khoa học, hoạt động xã hội. Điểm khuyến khích chỉ mang đến giá trị trong việc xét tuyển vào một số trường đại học, cao đẳng hoặc các chương trình đặc biệt khác.

Điểm ưu tiên sẽ được sử dụng cho những thí sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về điều kiện sống, điều kiện gia đình, học sinh khuyết tật,… được có cơ hội tiếp cận với nền giáo dục và tạo điều kiện cho các em phát triển tốt hơn. 

Thông thường những điểm ưu tiên này sẽ dựa vào điểm thi của thí sinh và xét duyệt trên điểm khối thi, khu vực, đối tượng ưu tiên qua từng năm. Các thí sinh nhận được điểm ưu tiên sẽ có cơ hội đậu vào các trường Cao đẳng, Đại học theo nguyện vọng mong muốn. Điểm ưu tiên và điểm khuyến khích hoàn toàn không giống nhau. Thí sinh nên có sự phân biệt cụ thể để tránh tình trạng nhầm lẫn giữa hai loại điểm quan trọng này. 

Hy vọng rằng sau khi đọc qua nội dung bài viết này, bạn đã có thể biết được điểm ưu tiên là gì? Từ đó chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia sắp tới để mang về số điểm khả quan nhất bạn nhé! 

Nghề thiết kế thời trang khó khăn thì nhiều thuận lợi thì ít, nhưng vì sao vẫn hot?

Thời trang là hơi thở, là cá tính và cũng là niềm đam mê của rất nhiều bạn trẻ, họ lựa chọn thời trang để xây dựng những vũ trụ riêng cho bản thân, khẳng định giá trị và chất xám của mình. Tuy nhiên để theo đuổi nghề thiết kế thời trang là một câu chuyện dài không hề dễ dàng như vẻ hào nhoáng mà nó mang lại.

Không thể phủ nhận rằng, lĩnh vực thời trang của nước ta trong những năm gần đây đã có những bước tiến ngoạn mục, khi không ngừng học hỏi và cập nhật những xu hướng thời trang đẳng cấp của thế giới. Với những chiến thắng vẻ vang của các nhà thiết kế Việt Nam tại thị trường quốc tế, đã minh chứng được khả năng sáng tạo tuyệt không hề thua kém bất kỳ ai. Điều chúng ta thiếu ở đây chính là một môi trường lý tưởng để đưa ngành thời trang và nghề thiết kế thời trang lên một tầm cao mới, hiện đại hơn, vượt bậc hơn và đẳng cấp hơn.

Riêng đối với những bạn trẻ, những người được xem là thế hệ tiên phong luôn dẫn đầu trào lưu ăn mặc với những phong cách thời trang độc đáo, luôn có một lực lượng hùng hậu theo đuổi con đường trở thành nhà thiết kế thời trang chuyên nghiệp.

Có gu ăn mặc, có năng khiếu, và khả năng thẩm mĩ tốt, mới chỉ là yếu tố cần thiết nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ điều kiện đi xa hơn với nghề thiết kế thời trang. Trong bài viết này đây, chúng tôi sẽ phân tích cho bạn một số khó khăn và thuận lợi nhất định đối với ngành nghề này.

Những vấn đề khó khăn bạn phải đối mặt:

Đầu tiên, đó chính là sự hạn chế của lĩnh vực thời trang trong nước, mặc dù mỗi ngày thời trang của Việt Nam vẫn có những bước phát triển nhất định nhưng để cạnh tranh được với ngành thời trang của thế giới, chẳng khác nào một kẻ tí hon thách đấu với một gã khổng lồ. Chúng ta có sự nhạy bén, khả năng quan sát tốt nhưng bù lại thiếu đi môi trường thực hiện, không có nhiều sự hậu thuẫn kinh tế và quy trình sản xuất và đào tạo chưa thật sự chuyên nghiệp…Tất cả những điều đó tạo nên những rào cản nhất định làm thời trang không thật sự bùng nổ.

Tiếp theo, “Sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt”, đa phần chúng ta chỉ nhìn thấy được vẻ hào nhoáng từ hai chữ “Thời trang” mang lại. Tuy nhiên, đối với các nhà thiết kế thời trang, mỗi ngày đều là sự đấu tranh trong tư tưởng, làm thế nào để sáng tạo ra những thiết kế được đón nhận từ công chúng. Sự giàu có về kinh tế, hay kiến thức thiết kế vững vàng chỉ giúp bạn trở thành một nhà thiết kế thời trang dễ dàng hơn. Nhưng còn những thiết kế của bạn có được đón nhận hay không lại là một vấn đề khác, nên nhớ đối với một nhà thiết kế luôn có sự kết hài hòa giữa trải nghiệm + kiến thức + sự sáng tạo độc đáo bạn nhé!

Cuối cùng, khó khăn lớn nhất mà các nhà thiết kế thời trang gặp phải đó chính là niềm đam mê và sự kiên trì thật sự. Để nhận được tràn pháo tay đón nhận nồng hậu từ khán giả dưới sàn diễn cho những tác phẩm sáng tạo của mình, nhà thiết kế phải bỏ ra hàng trăm đến hàng nghìn giờ đồng hồ từ năm này sang năm khác để có thể hoàn thiện những chi tiết nhỏ nhất trên các mẫu thiết kế. Để gặt hái thành công, bất kể chúng ta ai cũng sẽ phải trải qua những giai đoạn khó khăn, làm những công việc cực khổ nhất. Và tất nhiên, đối với nghề thiết kế thời trang cũng không ngoại lệ.

Những thuận lợi mang đến:

Thị trường ngày càng mở rộng và đa dạng

Khác xa với khoảng thời gian trước kia, khi những mẫu thiết kế luôn bị gò bó bởi tính chuyên dụng và thời trang trình diễn, nhiều nhà thiết kế thường lựa chọn những phong cách an toàn để phù hợp với thị hiếu công chúng. Nhưng giờ đây, khi những cảm nhận về xu hướng thời trang ngày càng được hiện đại và mở rộng hóa, nhà thiết kế hoàn toàn có thể tự do sáng tạo những mẫu thiết kế độc đáo mà vẫn nhận được hiệu ứng tích cực từ cộng đồng.

Công việc không bó buộc thời gian và deadline căng thẳng

Đó được xem là thế mạnh của ngành nghề này, tuy nhiên không gò bò không áp lực mỗi tháng nhưng bù lại tính trách nhiệm và ý thức về tính chất công việc lại rất lớn. Với một nhà thiết kế thời trang, không điều gì tệ hơn là việc không thể sáng tạo ra những sản phẩm nào trong thời gian dài.

Hệ thống đào tạo chuyên nghiệp, môi trường phát triển được quốc tế hóa

Bạn có thể dễ dàng đăng ký học thiết kế thời trang tại các học viện, trường đại học tại Việt Nam mà không cần sang tận nước ngoài, bởi vì hầu hết các trường giảng dạy chuyên ngành này sẽ tạo điều kiện tối đa cho sinh viên Việt Nam được các giảng viên nước ngoài giảng dạy, thực tập tại nước ngoài để học hỏi những kiến thức thực tế.

Nói tóm lại, ở thời điểm hiện tại “Thiên thời – địa lợi – nhân hòa” đều đang hội tụ và không ngừng được chú ý đầu tư với mục đích đào tạo ra những nhà thiết kế trẻ tài năng cho Việt Nam trong tương lai. Hơn hết, vun đắp cho ước mơ biến nghề thiết kế thời trang và ngành thiết kế thời trang trở thành ngành mũi nhọn đóng góp vào cơ cấu phát triển chung cho kinh tế và xã hội nước ta trong thời gian sắp tới.